Xem nhanh:
- Tra cứu biển số xe qua website của Cục đăng kiểm
- Biển số ô tô trong nước
- Biển số xe máy trong nước
- Biển số xe ô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài
- Biển số xe mô tô của người nước ngoài
- Ký hiệu địa phương đăng ký trước khi sáp nhập tỉnh thành
- Màu biển số xe
- Những biển số có ký hiệu riêng trong nước
- Biển số có ký hiệu riêng nước ngoài
- Câu hỏi thường gặp
Tra cứu biển số xe qua website của Cục đăng kiểm
Bước 1: Truy cập trang web chính thức của Cục Đăng kiểm Việt Nam theo đường dẫn: http://app.vr.org.vn/ptpublic/ThongtinptPublic.aspx
Bước 2: Điền đầy đủ các thông tin được yêu cầu, bao gồm: Biển số xe đã đăng ký, Số tem/giấy chứng nhận hiện tại (in trên tem đăng kiểm), Mã xác thực hiển thị trên màn hình
Bước 3: Nhấn “Tra cứu” để hiển thị kết quả.
Lưu ý khi nhập biển số xe:
Với biển 5 chữ số: Biển trắng thêm chữ T (Ví dụ: 30A12345T), Biển xanh thêm chữ X (Ví dụ: 30A12345X), Biển vàng thêm chữ V (Ví dụ: 30A12345V)
Khi nhập số tem và giấy chứng nhận, cần có dấu gạch ngang giữa chữ và số (Ví dụ: KC-1234567)
Hệ thống chỉ hiển thị thông tin kỹ thuật và kiểm định của phương tiện, không cung cấp thông tin cá nhân về chủ xe. Nếu muốn biết xe đăng ký trong nước hay nước ngoài, xe đăng ký ở địa phương nào, xe của tổ chức nào thì có thể tham khảo chi tiết bên dưới.
Biển số ô tô trong nước
- Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe.
- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
Ví dụ: 30F 256.58 thể hiện 30 là địa phương đăng ký, F là sê ri biển số đăng ký, 256.58 là thứ tự đăng ký.
Biển số xe máy trong nước
- Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký. Giữa ký hiệu địa phương và sê ri đăng ký được phân cách bằng dấu gạch ngang (-).
- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
Ví dụ: 30 AB 266.59 thể hiện 30 là ký hiệu địa phương đăng ký, AB là ký hiệu sê ri đăng ký, 266.59 số thứ tự đăng ký. Biển số xe ô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài
- Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe
- Nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế gồm 03 số tự nhiên
- Nhóm thứ ba là seri biển số chỉ nhóm đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài
- Nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 02 số tự nhiên từ 01 đến 99
Ví dụ: 80 - 441 - NG - 02 thì 80 là biển số xe dành cho các cơ quan nhà nước/tổ chức chính phủ, 441 là ký hiệu của nước Nga, NC là seri dùng xe xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và thành viên mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó, 02 là số thứ tự đăng ký xe. Biển số xe mô tô của người nước ngoài
- Nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe.
- Nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước của chủ xe.
- Nhóm thứ ba là sê ri đăng ký.
- Nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 03 chữ số tự nhiên từ 001 đến 999.
Ký hiệu địa phương đăng ký trước khi sáp nhập tỉnh thành
Sau khi sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy, giảm số lượng đơn vị hành chính, từ ngày 1/7/2025, Việt Nam chỉ còn 34 tỉnh/thành phố. Hiện chưa có thông tư mới để quy định biển số xe của 34 tỉnh thành sau sáp nhập.
| STT | Tên địa phương | Ký hiệu |
| 1 | Cao Bằng | 11 |
| 2 | Lạng Sơn | 12 |
| 3 | Quảng Ninh | 14 |
| 4 | Hải Phòng | 15, 16 |
| 5 | Thái Bình | 17 |
| 6 | Nam Định | 18 |
| 7 | Phú Thọ | 19 |
| 8 | Thái Nguyên | 20 |
| 9 | Yên Bái | 21 |
| 10 | Tuyên Quang | 22 |
| 11 | Hà Giang | 23 |
| 12 | Lào Cai | 24 |
| 13 | Lai Châu | 25 |
| 14 | Sơn La | 26 |
| 15 | Điện Biển | 27 |
| 16 | Hoà Bình | 28 |
| 17 | Hà Nội | từ 29 đến 33 và 40 |
| 18 | Hải Dương | 34 |
| 19 | Ninh Bình | 35 |
| 20 | Thanh Hoá | 36 |
| 21 | Nghệ An | 37 |
| 22 | Hà Tĩnh | 38 |
| 23 | Đà Nẵng | 43 |
| 24 | Đắk Lắk | 47 |
| 25 | Đắk Nông | 48 |
| 26 | Lâm Đồng | 49 |
| 27 | TP. Hồ Chí Minh | 41, từ 50 đến 59 |
| 28 | Đồng Nai | 39; 60 |
| 29 | Bình Dương | 61 |
| 30 | Long An | 62 |
| 31 | Tiền Giang | 63 |
| 32 | Vĩnh Long | 64 |
| 33 | Cần Thơ | 65 |
| 34 | Đồng Tháp | 66 |
| 35 | An Giang | 67 |
| 36 | Kiên Giang | 68 |
| 37 | Cà Mau | 69 |
| 38 | Tây Ninh | 70 |
| 39 | Bến Tre | 71 |
| 40 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 72 |
| 41 | Quảng Bình | 73 |
| 42 | Quảng Trị | 74 |
| 43 | Thừa Thiên Huế | 75 |
| 44 | Quảng Ngãi | 76 |
| 45 | Bình Định | 77 |
| 46 | Phú Yên | 78 |
| 47 | Khánh Hoà | 79 |
| 48 | Cục Cảnh sát giao thông | 80 |
| 49 | Gia Lai | 81 |
| 50 | Kon Tum | 82 |
| 51 | Sóc Trăng | 83 |
| 52 | Trà Vinh | 84 |
| 53 | Ninh Thuận | 85 |
| 54 | Bình Thuận | 86 |
| 55 | Vĩnh Phúc | 88 |
| 56 | Hưng Yên | 89 |
| 57 | Hà Nam | 90 |
| 58 | Quảng Nam | 92 |
| 59 | Bình Phước | 93 |
| 60 | Bạc Liêu | 94 |
| 61 | Hậu Giang | 95 |
| 62 | Bắc Kạn | 97 |
| 63 | Bắc Giang | 98 |
| 64 | Bắc Ninh | 99 |
Màu biển số xe
| Màu biển | Chữ cái trên biển | Cấp cho |
| Nền xanh chữ trắng | A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 | Các cơ quan nhà nước |
| Nền trắng chữ đen | A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z | Các tổ chức, cá nhân trong nước, không thuộc đối tượng cơ quan nhà nước |
| Nền vàng chữ đen | A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z | Xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô |
| Nền vàng chữ đỏ | Có ký hiệu địa phương đăng ký và 2 chữ cái viết tắt của khu kinh tế | Xe ô tô, mô tô khu Kinh tế |
| Nền đỏ chữ trắng | 2 chữ cái đầu là ký hiệu tương ứng với các đơn vị quân đội | Xe quân sự nhằm sử dụng cho mục đích quốc phòng |
Những biển số có ký hiệu riêng trong nước
| STT | Ký hiệu | Cấp cho |
| 1 | KT | Xe doanh nghiệp quân đội |
| 2 | TĐ | Xe thí điểm sản xuất, lắp ráp trong nước |
| 3 | MĐ | Xe máy điện |
| 4 | LD | Xe doanh nghiệp vốn nước ngoài |
| 5 | DA | Xe ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư |
| 6 | RM | Xe rơ moóc, sơ mi rơ moóc |
| 7 | MK | Máy kéo |
| 8 | T | Xe đăng ký tạm thời |
| 9 | HC | Xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế |
| 10 | CD | Xe chuyên dùng của lực lượng công an nhân dân |
Ngoài ra, biển số xe trúng đấu giá có gắn tem nhận diện nền màu đỏ và màu vàng, chữ màu xanh. Biển số xe sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường có gắn tem nhận diện màu xanh lá cây.
Biển số có ký hiệu riêng nước ngoài
| Màu nền, chữ và số | Ký hiệu | Cấp cho |
| nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen | "NG" màu đỏ | Xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó. (Lưu ý: Biển số xe của Đại sứ và Tổng Lãnh sự có thứ tự đăng ký là số 01 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các nhóm số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký) |
| nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen | “QT" màu đỏ | Xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó. (Lưu ý: Biển số xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc có thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký) |
| nền màu trắng, chữ và số màu đen | CV | Xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại điện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế |
| nền màu trắng, chữ và số màu đen | NN | Xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài |
Câu hỏi thường gặp
Biển số 80 là của tỉnh nào?
Biển số xe 80 là biển số xe của Cục Cảnh sát giao thông và chỉ dành riêng cho các cơ quan nhà nước, tổ chức chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội, và các cơ quan, đại diện ngoại giao, không gắn liền với bất kỳ tỉnh thành cụ thể nào ở Việt Nam. Cục Cảnh sát giao thông thuộc Bộ Công an là cơ quan đăng ký và cấp biển số này.
Có biển số có thể tra ra những thông tin gì?
Khi tra cứu biển số xe, bạn có thể tìm thấy thông tin về địa phương đăng ký, loại xe, nhãn hiệu, số khung, số máy, năm sản xuất, ngày đăng kiểm gần nhất, thời hạn hiệu lực đăng kiểm, thông tin phạt nguội. Tuy nhiên, thông tin tên chủ sở hữu và địa chỉ cá nhân không hiển thị công khai do được pháp luật bảo vệ để đảm bảo quyền riêng tư.
Các thông tin khác về xe qua biển số có thể tra cứu tại đâu?
Hiện tại có rất nhiều website, ứng dụng, cá nhân cung cấp dịch vụ tra cứu nhưng chỉ nên tin tưởng website chính thức của cục CSGT và Cục Đăng kiểm vì lo ngại rủi ro bảo mật thông tin hoặc kết quả không chính xác.